Tin tức

HỆ THỐNG 37 CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 214/2012/TT-BTC

Ngày 06/12/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 214/2012/TT-BTC về hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

Thông tư này ban hành 37 chuẩn mực kiểm toán mới áp dụng kể từ ngày 01/01/2014, bao gồm:

1. VSQC 1 - Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét BCTC, DV đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác

2. VSA 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo CMKT Việt Nam.

3. VSA 210 - Hợp đồng kiểm toán.

4. VSA 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.

5. VSA 230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.

6. VSA 240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.

7. VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính.

8. VSA 260 - Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.

9. VSA 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.

10. VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.

11. VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và MT của đơn vị.

12. VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.

13. VSA 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá.

14. VSA 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài.

15. VSA 450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.

16. VSA 500 - Bằng chứng kiểm toán.

17. VSA 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.

18. VSA 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài.

19. VSA 510 - Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.

20. VSA 520 - Thủ tục phân tích

21. VSA 530 - Lấy mẫu kiểm toán.

22. VSA 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan).

23. VSA 550 - Các bên liên quan.

24. VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.

25. VSA 570 - Hoạt động liên tục.

26. VSA 580 - Giải trình bằng văn bản.

27. VSA 600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên).

28. VSA 610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.

29. VSA 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia.

30. VSA 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.

31. VSA 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.

32. VSA 706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.

33. VSA 710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.

34. VSA 720 - Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

35. VSA 800 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.

36. VSA 805 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC.

37. VSA 810 - Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt.
=>
Theo đó, các cuộc kiểm toán diễn ra sau ngày 01/01/2014 nhưng phát hành báo cáo kiểm toán từ ngày 01/01/2014 trở đi thì phải áp dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành theo thông tư này.